UBND HUYỆN AN LÃ TRƯỜNG MN QUANG TRUNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quang Trung, ngày 24 tháng 10 năm 2024 |
BIÊN BẢN
Kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn khối 4 tuổi và giáo viên các lớp 4 tuổi
Năm học 2024-2025
I. Thời gian kiểm tra: Tháng 10/2024
II. Thành phần
* Đoàn kiểm tra:
1. Đ/c .... - Phó Hiệu trưởng nhà trường - Trưởng đoàn
2. Đ/c ............- Tổ trưởng tổ CM 5 tuổi - Thư ký
3. Đ/c ........... - Hiệu trưởng - Thành viên
4. Đ/c .......... - Phó hiệu trưởng - Thành viên
5. Đ/c ......... - GV 5 tuổi - Thành viên
* Giáo viên được kiểm tra
III. Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra hoạt động chuyên môn của khối 4 tuổi;
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên khối 4 tuổi;
IV. Kết quả đánh giá
1. Việc xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ chuyên môn khối 4 tuổi
* Ưu điểm:
- Đã xây dựng đầy đủ các kế hoạch hoạt động cho khối theo quy định.
- Chỉ đạo và triển khai cụ thể các kế hoạch, hoạt động CM tới tất cả các thành viên trong khối.
* Tồn tại.
- Xây dựng KH chỉ đạo triển khai các hoạt động chuyên môn đôi khi chưa sát với điều kiện thực tế của các lớp.
2. Việc sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn 4 tuổi
* Ưu điểm
- Đã sinh hoạt đảm bảo theo định kì 2 lần/ tháng.
- Linh hoạt tổ chức hoạt động sinh hoạt CM theo tình hình thực tế.
- Đã phát huy được tính dân chủ trong công tác SHCM.
- Phát huy được vai trò chỉ đạo của đ/c tổ khối trưởng.
- Phát huy vai trò của GVtrong khối.
- Phân công nhiệm vụ rõ dàng cho các thành viên trong khối khi thực hiện nhiệm vụ.
* Tồn tại
- Chưa mạnh dạn đưa nhiều nội dung đổi mới theo hướng thực hành trải nghiệm vào thực hiện.
- Đôi khi chưa phát huy tốt sự tích cực của cá nhân trong khối.
3. Kết quả kiểm tra của giáo viên trong tổ chuyên môn 4 tuổi
3.1. Về hồ sơ chuyên môn của giáo viên (giáo án, sổ SHCM, sổ BDTX, sổ theo dõi trẻ, sổ tài sản, sổ xác nhận tình trạng sức khỏe, hồ sơ trẻ…)
* Ưu điểm
- Đảm bảo đủ các đầu sổ theo quy định.
- Cập nhật thông tin khá đủ, kịp thời.
- Bảo quản sử dụng HSSS của cô và trẻ tương đối khoa học, cẩn thận.
- Hồ sơ của trẻ đủ, sắp xếp đảm bảo.
* Tồn tại:
- Sổ KHGD thể thức trình bày lớp 4TB2,4TB4 còn hạn chế.
- Sổ xác nhận đón trả trẻ thiếu 1 số chữ kí một số ngày.
- Hồ sơ lớp 4TB1 cập nhật thông tin 1 số mục chưa kịp thời.
3.2. Về xây dựng môi trường giáo dục:
* Ưu điểm:
- Xây dựng môi trường GD phù hợp với độ tuổi, theo chủ đề.
- Đã tiếp cận xây dựng môi trường theo hướng mở cho trẻ hoạt động.
- Tạo môi trường phong phú, sáng tạo hấp dẫn trẻ.
- Sắp xếp môi trường thoáng dễ sử dụng.
* Tồn tại:
- Môi trường GD bên ngoài lớp 4TB2, 4TB4 chưa đẹp.
3.3. Về thực hiện nề nếp, quy chế chuyên môn, đổi mới phương pháp, sử dụng tài liệu, thiết bị, đồ chơi…
* Ưu điểm :
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp, quy chế chuyên môn thực hiện đảm bảo CĐSH trong ngày.
- Đã đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động thực hành trải nghiệm cho trẻ trong một số hoạt động.
- Sắp xếp sử dụng ĐDĐC khá hiệu quả.
- Đã khai thác sử dụng tài liệu ứng dụng CNTT vào các hoạt động: hình ảnh, video….. Đã ứng dụng quét mã QR các nội dung CSGD trẻ.
* Tồn tại:
- Áp dụng đổi mới phương pháp vào thực hiện các hoạt động cho trẻ lớp 4TB4 còn hạn chế.
- Sắp xếp, sử dụng ĐDĐC lớp 4TB1 chưa đạt hiệu quả cao.
3.4. Về công tác phòng chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn cho trẻ
* Ưu điểm:
- Chăm sóc trẻ nhiệt tình, chu đáo, đã chú ý các điều kiện để đảm bảo an toàn cho trẻ trong các hoạt động.
- Làm khá tốt công tác phòng chống dịch: vệ sinh lớp sạch sẽ, thoáng mát. Trang bị sát khuẩn tay cho trẻ trước khi vào lớp.
- Công tác tuyên truyền cập nhật dịch bệnh khá tốt.
* Tồn tại:
- Sắp xếp nội vụ phòng phụ lớp 4TB1 chưa gọn gàng.
3.5. Phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ (đánh giá việc phối hợp với phụ huynh phù hợp trong từng thời điểm: trong thời gian dịch bệnh, sử dụng kho học liệu của Sở, huyện…, phối hợp khi học sinh đi học trở lại…)
* Ưu điểm:
- Thực hiện tốt công tác phối kết hợp với phụ huynh trong công tác CSNDGD cũng như đảm bảo an toàn cho trẻ với các dịch bệnh qua các hình thức: tuyên truyền nhóm za lo, bảng tuyên truyền ở cửa lớp. Đã có phản hồi tương tác của GV- phụ huynh trong các hoạt động thông qua trang tin của lớp.
- Đã ứng dụng quét mã QR trong hoạt động tuyên truyền dịch bệnh.
- Đã khai thác sử dụng kho học liệu của Sở, huyện, nhà trường trong công tác phối hợp ôn luyện kiến thức kĩ năng cho trẻ cùng phụ huynh.
* Tồn tại:
- Việc khai thác sử dụng kho học liệu còn hạn chế do một số nội dung trong kho học liệu không tải về được, phụ huynh chưa mở được 1 số đường linh.
3.6. Kết quả trên trẻ :
a. Kỹ năng, thao tác vệ sinh cá nhân của trẻ
* Ưu điểm:
- Trẻ có kĩ năng thao tác vệ sinh cá nhân phù hợp với độ tuổi.
- Trẻ biết phối hợp cùng cô trong hoạt động thực hiện vệ sinh cá nhân: Rửa tay, rửa mặt, gọi cô lau mũi….
* Tồn tại:
- Một số trẻ còn hạn chế trong việc thực hiện thao tác vệ sinh cá nhân: đi vệ sinh ra quần..
b. Nề nếp, kỹ năng trong các hoạt động học tập, vui chơi
* Ưu điểm:
- Nề nếp của trẻ tương đối tốt trong các hoạt động.
- Trẻ nhanh nhẹn, khá tự tin trong các hoạt động học tập cũng như vui chơi.
- Trẻ biết vui chơi phối hợp cùng cô và các bạn.
* Tồn tại:
- Một số trẻ mới đi học kĩ năng học tập vui chơi chưa có.
c. Nhận xét đánh giá sự phát triển của trẻ theo các lĩnh vực giáo dục
* Ưu điểm:
- Trẻ phát triển đồng đều theo 4 lĩnh vực phát triển của độ tuổi.
* Tồn tại:
- Lĩnh vực PTNN: một số trẻ hạn chế.
3.7. Kết quả cụ thể:
- Số giáo viên được kiểm tra:
- Xếp loại các hoạt động:
+ Hoạt động Học: Tốt: 8, Khá: 0
+ Hoạt động Vui chơi: Tốt: 7 Khá: 1
+ Hoạt động Khác: Tốt: 8
- Xếp loại chung:
+ Tốt: 8 giáo viên đạt 100 %
V. Đánh giá chung
1. Ưu điểm :
- Thực hiện nghiêm túc, đảm bảo các hoạt động chuyên môn trong tổ khối và nhóm lớp.
- Hệ thống HSSS của cô và trẻ đảm bảo theo quy định, cập nhật tương đối kịp thời, bảo quản cẩn thận.
- Trang trí lớp, chuẩn bị ĐDĐC phù hợp với độ tuổi, sáng tạo kích thích trẻ hoạt động.
- GV chăm sóc trẻ chu đáo, cẩn thận. Có tinh thần học hỏi sáng tạo trong công việc. Thiết kế, tổ chức các hoạt động theo hướng đổi mới tạo cơ hội để trẻ thực hành, trải nghiệm.
- Ứng dụng CNTT vào các hoạt động dạy trẻ: Kho học liệu, mã QR....
- Trẻ có nề nếp kỹ năng nhanh nhẹn trong các hoạt động. Trẻ phát triển tốt theo các lĩnh vực của độ tuổi.
- Quan tâm, thực hiện tương đối tốt công tác vệ sinh, tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.
- Phối hợp tốt với phụ huynh trong công tác NDCSGD trẻ.
2. Hạn chế :
- Hồ sơ sổ sách 1 số nội dung cập nhật chưa kịp thời, khoa học. Sổ soạn bài lớp 4TB1, 4TB4 còn hạn chế về thể thức văn bản.
- Sắp xếp nội vụ lớp 4TB2 chưa gọn gàng.
- 1 số GV chưa mạnh dạn áp dụng phương pháp mới trong các hoạt động, công tác tự học tập bồi dưỡng CMNV còn hạn chế.
VI. Kiến nghị:
- Tổ chuyên môn khối 4 tuổi triển khai ngay toàn bộ kết quả kiểm tra, đánh giá những ưu điểm và hạn chế vừa kiểm tra đã nhận xét, đánh giá; triển khai tới 100% các GV trong tổ để GV có kế hoạch khắc phục ngay từ thứ 2 ngày: 24/20/2024 đến 30/10/2024
- Yêu cầu BGH, đặc biệt Hiệu phó chuyên môn kiểm tra thường xuyên hơn (tăng cường công tác kiểm tra đột xuất), tư vấn kịp thời hơn giúp GV sớm khắc phục những hạn chế trên.
Biên bản được thông qua và kết thúc vào hồi 16 giờ 40 phút cùng ngày.
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA | TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN 4T | THƯ KÝ |